Khi thuê căn hộ sang trọng tại Hà Nội (hanoi luxury apartment for rent), để đảm bảo tính công khai và minh bạch giữa các bên thuê/cho thuê. Thì chúng ta cần phải có hợp đồng cho thuê căn hộ, để hai bên sau khi ký kết hợp đồng thuê chung cư có sự ràng buộc về trách nhiệm pháp lý. Hãy theo dõi bài viết dưới đây!
Hợp đồng cho thuê căn hộ là gì?
Hợp đồng thuê chung cư là loại hợp đồng được tạo ra dưới dạng văn bản, nhằm mục đích thuê căn hộ chung cư theo một mức giá cố định đã quy định rõ giữa hai bên. Thời gian thuê và các kiểu hợp đồng đều được các bên thỏa thuận với nhau, để đưa ra quyết định cuối cùng.
Chính vì vậy, bản chất thật sự của hợp đồng cho thuê căn hộ là hợp đồng thuê tài sản. Theo điều luật Hiến pháp Việt Nam, cụ thể theo điều điều 472 quy định về hợp đồng thuê tài sản:
“Hợp đồng thuê tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cho thuê giao tài sản cho bên thuê để sử dụng trong một thời hạn, bên thuê phải trả tiền thuê. Hợp đồng thuê nhà ở, hợp đồng thuê nhà để sử dụng vào mục đích khác được thực hiện theo quy định của Bộ luật này, Luật nhà ở và quy định khác của pháp luật có liên quan.”
Lợi ích hợp đồng thuê chung cư
Hợp đồng thuê chung cư được tính theo ngày, tháng, năm tùy vào nhu cầu của khách hàng đi thuê được quy cụ thể trên hợp đồng. Đối với bất kỳ hợp đồng cho thuê căn hộ chung cư (ハノイ サービスアパートメント) nào thì đều đảm bảo yêu cầu pháp lý giữa hai bên liên quan. Cụ thể, ghi nhận quyền và trách nhiệm của các bên liên quan trong quá trình thực thi hợp đồng.
Cũng như bồi thường hợp đồng, nếu một trong hai bên tự động chấm dứt thời gian hợp đồng. Hợp đồng thuê chung cư cuối cùng nhận được, là phải thống nhất được các thỏa thuận về địa điểm, giá cả, thời gian thuê, xác lập quyền của bên thuê và bên cho thuê, xác định trách nhiệm và cách thức bồi thường thiệt hại.
Mẫu hợp đồng thuê chung cư mới nhất
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————-000—————————
HỢP ĐỒNG THUÊ CĂN HỘ NHÀ CHUNG CƯ
Chúng tôi gồm có:
Bên cho thuê (sau đây gọi là bên A) (1):
…………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………….
Bên thuê (sau đây gọi là bên B) (1):
…………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………..
Hai bên đồng ý thực hiện việc thuê căn hộ nhà chung cư với các thoả thuận sau đây:
ĐIỀU 1: CĂN HỘ THUÊ
Căn hộ thuộc quyền sở hữu của bên A theo ……………………………………………. (5), cụ thể như sau:
– Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………………………………..
– Căn hộ số: ……………………………………. tầng ………………………………………………………………………
– Tổng diện tích sử dụng:………………………………………………………………………………………………….
– Diện tích xây dựng: ……………………………………………………………………………………………………….
– Kết cấu nhà:………………………………………………………………………………………………………………….
– Số tầng nhà chung cư: ………………………… tầng
Căn hộ nêu trên là tài sản gắn liền với thửa đất sau:
– Thửa đất số: ………………………………………………………………………………………………………………….
– Tờ bản đồ số: ………………………………………………………………………………………………………………..
– Địa chỉ thửa đất: ……………………………………………………………………………………………………………
– Diện tích: ………………………………. m2 (bằng chữ: ………………………………………………………………)
– Hình thức sử dụng:
+ Sử dụng riêng: ………………………………. m2
+ Sử dụng chung: ……………………………… m2
– Mục đích sử dụng: …………………………………………………………………………………………………………
– Thời hạn sử dụng: …………………………………………………………………………………………………………
– Nguồn gốc sử dụng: ………………………………………………………………………………………………………
Những hạn chế về quyền sử dụng đất (nếu có): …………………………………………………………………..
ĐIỀU 2: THỜI HẠN THUÊ
Thời hạn thuê căn hộ nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này là ………………………….., kể từ ngày …./…../…….
ĐIỀU 3: MỤC ĐÍCH THUÊ
Mục đích thuê căn hộ nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này là: ………………………………………………….
ĐIỀU 4: GIÁ THUÊ VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN
Giá thuê căn hộ nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này là: ……………………… đồng (bằng chữ:………………………………………………………………………………đồng Việt Nam)
Phương thức thanh toán: ……………………………………………………………………………………………….
Việc giao và nhận số tiền nêu tại khoản 1 Điều này do hai bên tự thực hiện và chịu trách nhiệm trước pháp luật.
ĐIỀU 5: NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN A
Bên A có các nghĩa vụ sau đây:
– Giao căn hộ nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này cho bên B vào thời điểm: ………………………………………………;
– Bảo đảm cho bên B sử dụng ổn định căn hộ thuê trong thời hạn thuê;
– Bảo dưỡng, sửa chữa căn hộ theo định kỳ hoặc theo thoả thuận; nếu bên A không bảo dưỡng, sửa chữa mà gây thiệt hại cho bên B thì phải bồi thường.
Bên A có các quyền sau đây:
– Nhận đủ tiền thuê căn hộ, theo phương thức đã thoả thuận;
– Đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng nhưng phải báo cho bên B biết trước một tháng nếu bên B có một trong các hành vi sau đây:
+ Không trả tiền thuê căn hộ liên tiếp trong ba tháng trở lên mà không có lý do chính đáng;
+ Sử dụng căn hộ không đúng mục đích thuê;
+ Làm căn hộ hư hỏng nghiêm trọng;
+ Sửa chữa, đổi hoặc cho người khác thuê lại toàn bộ hoặc một phần căn hộ đang thuê mà không có sự đồng ý của bên A;
+ Làm mất trật tự công cộng nhiều lần và ảnh hưởng nghiêm trọng đến sinh hoạt bình thường của những người xung quanh;
+ Làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến vệ sinh môi trường;
– Cải tạo, nâng cấp căn hộ cho thuê khi được bên B đồng ý, nhưng không được gây phiền hà cho bên B;
– Được lấy lại căn hộ khi hết hạn Hợp đồng thuê.
ĐIỀU 6: NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN B
Bên B có các nghĩa vụ sau đây:
– Sử dụng căn hộ đúng mục đích đã thoả thuận;
– Trả đủ tiền thuê căn hộ, theo phương thức đã thoả thuận;
– Giữ gìn căn hộ, sửa chữa những hư hỏng do mình gây ra;
– Tôn trọng quy tắc sinh hoạt công cộng;
– Trả căn hộ cho bên A sau khi hết hạn Hợp đồng thuê.
Bên B có các quyền sau đây:
– Nhận căn hộ thuê theo đúng thỏa thuận:
– Được cho thuê lại căn hộ đang thuê, nếu được bên A đồng ý bằng văn bản;
– Được tiếp tục thuê theo các điều kiện đã thoả thuận với bên A, trong trường hợp thay đổi chủ sở hữu căn hộ;
– Được ưu tiên ký hợp đồng thuê tiếp, nếu đã hết hạn thuê mà căn hộ vẫn dùng để cho thuê;
– Yêu cầu bên A sửa chữa căn hộ đang cho thuê trong trường hợp căn hộ bị hư hỏng nặng;
– Đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng thuê căn hộ nhưng phải báo cho bên A biết trước một tháng và yêu cầu bồi thường thiệt hại, nếu bên A có một trong các hành vi sau đây:
+ Không sửa chữa căn hộ khi chất lượng căn hộ giảm sút nghiêm trọng;
+ Tăng giá thuê căn hộ bất hợp lý;
+ Quyền sử dụng căn hộ bị hạn chế do lợi ích của người thứ ba.
ĐIỀU 7: TRÁCH NHIỆM NỘP LỆ PHÍ
Lệ phí liên quan đến việc thuê căn hộ theo Hợp đồng này do bên ………………. chịu trách nhiệm nộp.
ĐIỀU 8: PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không thương lượng được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 9: CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN
Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:
Bên A cam đoan
1.1. Những thông tin về nhân thân, về căn hộ đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;
1.2. Tại thời điểm giao kết Hợp đồng này:
- a) Căn hộ không có tranh chấp;
- b) Căn hộ không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
1.3. Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;
1.4. Thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này.
Bên B cam đoan
2.1. Những thông tin về nhân thân đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;
2.2. Đã xem xét kỹ, biết rõ về căn hộ nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này và các giấy tờ về quyền sở hữu căn hộ, quyền sử dụng đất;
2.3. Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;
2.4. Thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này.
ĐIỀU ……. (10) ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG
Hai bên đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp của mình và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này.
LỜI CHỨNG CỦA CÔNG CHỨNG VIÊN
Ngày………tháng………..năm………(bằng chữ …………………………………………………………………………) tại ……………………………………………………………….(12), tôi ………………………………………………………, Công chứng viên, Phòng Công chứng số ……………, tỉnh/thành phố …………………………….
CÔNG CHỨNG:
– Hợp đồng thuê căn hộ nhà chung cư được giao kết giữa bên A là ………………………………………………….. và bên B là …………………………………….; các bên đã tự nguyện thoả thuận giao kết hợp đồng;
– Tại thời điểm công chứng, các bên đã giao kết hợp đồng có năng lực hành vi dân sự phù hợp theo quy định của pháp luật;
– Nội dung thỏa thuận của các bên trong hợp đồng không vi phạm điều cấm của pháp luật, không trái đạo đức xã hội;
…………………………………………………………………………………………………………………………………(13)
– Hợp đồng này được làm thành ………. bản chính (mỗi bản chính gồm ……. tờ, …….. trang), giao cho:
+ Bên A …… bản chính;
+ Bên B ……. bản chính;
Lưu tại Phòng Công chứng một bản chính.
Số………………………….., quyển số …………….TP/CC-SCC/HĐGD.
CÔNG CHỨNG VIÊN
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
Như vậy, chúng tôi đã cung cấp xong cho bạn mẫu hợp đồng cho thuê căn hộ chung cư (service apartment in hanoi) mới nhất. Cũng như các thuật ngữ và lợi ích khi sử dụng hợp đồng thuê chung cư trong quá trình giao dịch. Chúc bạn lựa chọn và thuê được một căn hộ ương ý!
Nếu bạn đang có nhu cầu thuê căn hộ vinhomes metropolis (apartment for rent in vinhomes metropolis) thì hãy đến với Property Plus. Ở đây, bạn sẽ trải nghiệm sống trong một không gian cao cấp đạt tiêu chuẩn năm sao có một không hai tại Hà Nội.